Giải đáp các thắc mắc thường gặp của học viên khi khi học lái xe ô tô:
Mục lục
Các Loại Giấy Phép Lái XeTại Việt Nam ?
Hạng A1: Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.
Hạng A2: Cho phép điều khiển xe môtô 2 bánh nói chung, không giới hạn dung tích xi-lanh.
Hạng A3: Cho phép điều khiển môtô 3 bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện hạng A2.
Hạng A4: Cho phép điều khiển các loại máy kéo có tải trọng đến 1.000 kg.
Hạng B1 số tự động được phép điều khiển xe ô tô số tự động không kinh doanh vận tải từ 9 chỗ trở xuống, ô tô tải số tự động dưới 3,5 tấn kể cả xe tải chuyên dùng.
Hạng B1: Dùng cho lái xe không chuyên nghiệp (lái xe cá nhân, không kinh doanh, thường dành cho người lớn tuổi), được quyền điều khiển:
– Ôtô đến 9 chỗ, kể cả người lái.
– Xe tải, xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Máy kéo 1 rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Hạng B2: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển các phương tiện hạng B1 và các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 kg.
Hạng C: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
– Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
– Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
– Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
Hạng D: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
– Ôtô chở người từ 10-30 chỗ, tính cả ghế lái.
– Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C.
Hạng E: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp, quy định quyền điều khiển:
– Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả ghế lái.
– Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, D.
Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để điều khiển các loại xe tương ứng có kéo rơ-moóc trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg.
Hạng FB2 cấp cho người lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.
Hạng FC cấp cho người lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.
Hạng FD cấp cho người lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.
Hạng FE cấp cho người lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
Hồ sơ gồm những gì?
+ 12 ảnh 3×4(mặc áo có cổ,tóc không che tai, chân mày, hình nền màu xanh dương đậm).
+ 2 CMND Photo không cần công chứng.
Chúng tôi đăng ký thì bao giờ được đi học và học trong bao lâu?
Nếu bạn đăng ký thì bạn được đi học ngay, không phải chờ đợi. Trung tâm khai giảng thường xuyên mỗi khóa, đồng nghĩa với tốt nghiệp một khóa, do đó chỉ trong vòng 3 tháng (hạng B2), 6 tháng(Hạng C) bạn sẽ được thi.
Điều Kiện Đăng Kí học :
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe, 18 tuổi đối với bằng B2 và 21 tuổi đối với bằng C), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định.
– Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Tôi học bao nhiêu buổi trong 1 khoá?
– 4 buổi lý thuyết ngay tại trung tâm.
– Thực hành tùy thời gian rảnh của học viên.
Đạt bao nhiêu điểm thì đậu?
– Lý thuyết có 35 câu nằm trong 600 câu hỏi lý thuyết, mỗi học viên đạt 32/35 câu là đủ điểm đạt với B1,B2,
– Thực hành có 10 bài thì thực hành tương ứng với 100 điểm và nếu bạn đạt 80/100 điểm là đủ điểm đạt.
Thời hạn của các loại giấy phép lái xe:
– Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
– Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
– Quá thời hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe. Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.Vì thế quý học viên cần chú ý để đổi giấy phép lái xe đúng thời hạn(chỉ cần mang hồ sơ gốc + đơn xin cấp lại+ giấy khám sức khỏe lên SGTVT thì sẽ được cấp GPLX mới).